Quan trắc nước thải hay quan trắc nước thải tự động đều là những giải pháp giúp chúng ta có thể theo dõi đánh giá chất lượng môi trường nước một cách tức thời, liên tục trước bối cảnh có quá nhiều khó khăn và thách thức về ô nhiễm môi trường và đặc biệt là ô nhiễm môi trường nước ngày càng nghiêm trọng. Để nâng cao trách nhiệm cũng như nâng cao hiệu quả trong công tác kiểm soát, quản lý nguồn nước. Bên cạnh việc xây dựng hệ thống xử lý nước thải thì việc đầu tư trạm quan trắc nước thải tự động chính là dịch vụ mà quý doanh nghiệp cần quan tâm để đáp ứng các yêu cầu của cơ quan quản lý môi trường.
Cơ sở pháp lý của vấn đề quan trắc chất lượng nước thải tự động được quy định tại Thông tư số 10/2021/TT-BTNMT của Bộ Tài Nguyên và Môi Trường quy định kỹ thuật quan trắc môi trường và quản lý thông tin, dữ liệu quan trắc chất lượng môi trường có hiệu lực từ 18/06/2021 là thông tư thay thế cho thông tư được áp dụng trước đó 24/2017/TT-BTNMT.
1. Quan trắc nước thải tự động là gì?
Quan trắc nước thải tự động là quá trình sử dụng các thiết bị và công nghệ để đo lường và giám sát các chỉ tiêu chất lượng nước thải trong suốt quá trình xả thải ra môi trường. Hệ thống này không chỉ kiểm tra các thông số như pH, độ đục, nồng độ các chất ô nhiễm mà còn theo dõi liên tục lưu lượng xả thải từ các điểm cuối trong nhà máy xử lý nước thải hoặc các nhà máy sản xuất. Mục tiêu là đảm bảo rằng lượng chất ô nhiễm xả ra môi trường không vượt quá giới hạn cho phép và giúp duy trì chất lượng môi trường.
Hệ thống quan trắc nước thải giúp kiểm soát lưu lượng và đo lường các chỉ số ô nhiễm
2. Lý do nên lắp đặt hệ thống quan trắc nước thải tự động
Các doanh nghiệp cần lắp đặt hệ thống quan trắc nước thải tự động vì:
-
Lắp đặt trạm quan trắc nước thải sẽ giúp cho chủ đầu tư quản lý, kiểm soát quá trình vận hành diễn ra liên tục mà không cần phải có mặt tại hiện trường
-
Giúp các cơ quan chức năng và giám sát dự án quản lý được việc xả thải của doanh nghiệp/ cơ sở sản xuất. Quan trắc nước thải tự động được thực hiện liên tục nhằm kiểm soát vấn đề xả thải một cách chặt chẽ: Giám sát chất lượng và lưu lượng nước thải.
-
Tính chất hoạt động liên tục của trạm quan trắc nước thải tự động sẽ giúp đưa ra các biện pháp đúng đắn và chính xác để giải quyết kịp thời những sự cố xảy ra trong quá trình xử lý nước thải.
-
Dựa vào những thông số quan trắc nước thải tự động, doanh nghiệp/ cơ sở sản xuất/ nhà máy sẽ dễ dàng kiểm soát chất lượng nước thải đã qua xử lý (đạt chuẩn hoặc chưa đạt chuẩn) ra ngoài môi trường. Sau đó, đưa ra các biện pháp phù hợp để điều chỉnh mà vẫn tuân thủ những quy định nghiệp ngặt về vấn đề nước thải.
-
Cơ sở pháp lý bắt buộc phải đầu tư trạm quan trắc nước thải tự động là Thông tư số 10/2021/TT-BTNMT thay thế Thông tư số 24/2017/TT-BTNMT quy định trạm xử lý nước thải có công suất trên 1000m3/ngày đêm bắt buộc phải có trạm quan trắc nước thải tự động truyền dữ liệu về Sở TNMT tỉnh, một số dự án có công suất thấp hơn nhưng thuộc ngành nghề ô nhiễm nghiêm trọng thì thực hiện theo hướng dẫn của UBND cấp tỉnh để thực hiện việc quan trắc tự động chất lượng nước thải tự động.
Tóm lại, quan trắc môi trường chính là một trong những dịch vụ mà các doanh nghiệp nên đầu tư. Đầu tư trạm quan trắc nước thải online là giúp doanh nghiệp giám sát và kiểm soát chặt chẽ lượng nước thải và chất lượng nước thải.
Chưa kể, hoạt động quan trắc nước thải có thể dễ dàng theo dõi qua hệ thống trực tuyến, nên sẽ không tốn quá nhiều vào chi phí nhân lực hay chi phí vận hành.
3. Các chỉ tiêu của hệ thống quan trắc tự động nước thải
Khi vận hành hệ thống quan trắc nước thải, bạn cần hiểu rõ những thông số sau:
-
Lưu lượng (đầu vào và đầu ra)
-
Nhiệt độ và độ pH nước thải
-
TSS (Total Suspended Solids)
-
COD (Chemical Oxygen Demand)
-
Amoni
-
Tổng N và Tổng P (chỉ áp dụng với 1 số hệ thống đặc biệt)
Đối với nước làm mát có sử dụng Chlorine hoặc hóa chất khử trùng gốc Chlorine chỉ lắp đặt các thông số: Lưu lượng, nhiệt độ, chlorine
Trong đó, các thông số về đơn vị đo trong quá trình quan trắc nước thải bao gồm:
1. pH (2~12 pH)
2. Oxi hòa tan DO (0~25 mg/L)
3. Tổng chất rắn lơ lửng TSS (0~30,000 mg/L)
4. COD online (0~10,000 mg/L)
5. BOD online (0~200,000 mg/L)
6. Độ màu Color analyzer (0~1,000 Pt-Co)
7. Ammonia (0~1,000 mg/L)
8. Ammonium (0~1,000 mg/L)
9. Nitrate, Nitrite (0~100 mg/L)
10. Nitơ tổng TN (0~200 mg/L)
11. Phosphate tổng TP (0~50 mg/L)
12. TOC (0~20,000 mg/L)
13. E.Coli, Coliform
14. Độ đục (0~100 NTU)
15. Clor dư, Clor Tổng Free Chlorine (0~5 mg/L)
16. Độ dẫn điện Conductivity (0~200 µS/cm)
17. Độ mặn Salinity (2~92 ppt)
18. Tổng chất rắn hòa tan TDS (0~9999mg/L)
19. Độ cứng Hardness (0~1,000 mg/L)
20. Độ kiềm Alkalinity (0~500 mg/L)
21. Mangane (0.005~15 mg/L)
22. Sắt Fe (0.005~5 mg/L)
23. Nhôm Al (0.005~2 mg/L)
24. Dầu trong nước Oil-In-Water
25. Các chỉ tiêu kim loại nặng (Cu, Cr, CN, Fe, Pb, As, Ni, Zn)
26. Lưu lượng kênh hở Open Channel Flow
4. Chức năng của hệ thống quan trắc nước thải
Hệ thống quan trắc nước thải có những tính năng sau:
-
Đo tự động, liên tục, đồng thời nhiều thông số
-
Lưu trữ dữ liệu tự động
-
Dễ dàng điều khiển
-
Hệ thống kết nối dạng module nên dễ dàng tích hợp, mở rộng.
-
Báo động khi có thông số vượt ngưỡng
-
Lấy mẫu bảo quản mẫu tự động khi có thông số vượt ngưỡng
-
Cho phép kết nối và điều khiển từ xa với sự hỗ trợ của phần mềm và hệ truyền nhận dữ liệu
-
Kết nối với máy tính tại chỗ của phòng điều khiển để lưu trữ dữ liệu
-
Truyền dữ liệu về trung tâm bằng giải pháp truyền thông không dây GSM/GPRS và chia sẻ dữ liệu qua mạng LAN và internet
5. Quy trình thi công hệ thống quan trắc nước thải tự động
Quy trình này giúp đảm bảo việc quan trắc nước thải được thực hiện chính xác, hiệu quả và liên tục như sau:
-
Lắp đặt trạm quan trắc: Trạm quan trắc chất lượng nước thải tự động được đặt tại vị trí đầu ra của hệ thống xử lý nước thải, nơi có thể đo lường các chỉ tiêu chất lượng của nước thải đã qua xử lý.
-
Kết nối với hệ thống máy tính: Các thiết bị đo lường sẽ được kết nối với máy tính tại nhà máy xử lý nước thải tập trung để điều khiển và giám sát các thông số trong thời gian thực.
-
Truyền thông dữ liệu: Dữ liệu từ hệ thống quan trắc sẽ được truyền qua mạng GSM/GPRS tới trung tâm thu nhận và xử lý, giúp theo dõi và phân tích thông tin từ xa.
-
Thiết lập kênh mương hở và nhà trạm: Hệ thống quan trắc cần có các kênh mương hở và nhà trạm để đảm bảo việc lắp đặt thiết bị đo đạc và lấy mẫu nước được thực hiện dễ dàng và chính xác.
-
Hệ thống lấy mẫu tự động: Hệ thống lấy mẫu hoàn toàn tự động sẽ thu thập mẫu nước thải tại các thời điểm xác định, giúp đảm bảo các chỉ tiêu chất lượng được đo một cách khách quan và liên tục.
-
Lắp đặt hệ thống giám sát: Để tăng cường an toàn, hệ thống quan trắc được trang bị camera giám sát, báo khói và báo cháy, giúp phát hiện kịp thời các sự cố trong quá trình vận hành và bảo vệ thiết bị quan trắc.
6. Tại sao nên chọn dịch vụ thi công hệ thống quan trắc nước thải của Giải Pháp Môi Trường Đại Nam?
CTY TNHH Giải Pháp Môi Trường Đại Nam tự tin là đơn vị hàng đầu trong ngành xử lý nước thải, thi công và lắp đặt đặt trạm quan trắc môi trường bao gồm quan trắc nước mặt và quan trắc nước thải.
Công ty chúng tôi đã triển khai lắp đặt và vận hành các trạm quan trắc tự động nước thải và nước mặt với sự đồng hành của Hãng Hach - là nhà cung cấp hàng đầu thế giới về thiết bị quan trắc tự động và hóa chất phục vụ phân tích chất lượng nước tại phòng thí nghiệm, Hach có các thiết bị lab tương ứng để phân tích các chỉ tiêu đo liên tục.
Các máy móc thiết bị có công nghệ đồng bộ với nhau (lab và online) và phương pháp phân tích của Hach tương đương với các phương pháp chuẩn của Việt Nam (TCVN), AOAC (Hiệp hội các nhà hoá phân tích chính thống), SMEWW (Các phương pháp chuẩn xét nghiệm nước và nước thải) hoặc của USEPA (Cơ quan bảo vệ môi trường Hoa Kỳ) giúp các kỹ sư làm việc tại nhà máy có thể kiểm chứng các giá trị đo đạc liên tục từ trạm quan trắc một cách thuận lợi.
Hệ thống quan trắc tự động được thiết kế, thi công và xây dựng bởi Đại Nam
Một số ưu điểm của hệ thống quan trắc nước thải tự động, liên tục mà chúng tôi cung cấp:
Bộ hiển thị
-
Bộ điều khiển có thể kết nối được nhiều cảm biến và thiết bị phân tích, tối đa đến 8 thiết bị.
-
Thiết kế dạng Module rời gồm: Module sensor và Module màn hình giúp linh hoạt chuyển đổi giữa 1 màn hình và nhiều Module sensor kết nối với nhiều sensor khác nhau tùy theo nhu cầu sử dụng.
-
Mức độ điều khiển cao với màn hình cảm biến giao diện sử dụng thân thiện.
-
Hỗ trợ nhiều chuẩn kết nối mA, Profibus, Modbus…
Thiết bị đo TOC và COD
-
Sử dụng 1 thiết bị đo được cả 2 chỉ tiêu TOC và COD
-
Thiết bị phân tích TOC bằng phương pháp tia hồng ngoại đo CO2 sau quá trình Oxy hóa tiên tiến 2 giai đoạn độc quyền đảm bảo độ chính xác cao mà các cảm biến thông thường không đạt được. Phương pháp phổ thông thường dùng là phương pháp đo bằng cảm biến UV thông thường độ chính xác >15%)
-
Thiết bị có chế độ tự động hiệu chuẩn và tự động làm sạch giúp đảm bảo độ chính xác lâu dài và thời gian vận hành liên tục.
-
Hỗ trợ nhiều chuẩn kết nối mA, profibus, modbus...
Cảm biến đo pH, nhiệt độ
-
Cảm biến đo pH tích hợp bù nhiệt độ cho độ chính xác cao trong mọi nhu cầu sử dụng.
-
Chất liệu chịu hóa chất PEEK, Ryton (PVDF) cho độ bền dài lâu
-
Thiết kế đầu điện cực (cầu muối) rời giúp giảm thời gian bảo trì.
-
Dễ dàng hiệu chuẩn bằng dung dịch pH chuẩn giúp đảm bảo độ chính xác đo đạc
Cảm biến đo DO kỹ thuật số
-
Cảm biến Oxy hòa tan sử dụng công nghệ quang học không Dùng màn giúp tăng tuổi thọ sử dụng và giảm thời gian bảo trì, hiệu chuẩn so với công nghệ màn điện hóa.
-
Công nghệ quang học không chịu ảnh hưởng bởi các ion khác hòa tan trong nước.
-
Không cần dung dịch thay thế, giảm chi phí bảo trì thay thế màng, dung dịch điện phân
-
Thời gian đo nhanh khoảng 30s (nếu so với phương pháp truyền thống phải chờ ít nhất 90s cho đọc ổn định)
-
Không cần hiệu chuẩn thường xuyên, chỉ cần 1 hoặc 2 lần trong năm, so với phương pháp khác là hàng tháng.
-
Không bị nhiễu do các ion như ion kim loại nặng hoặc sulfide…
Cảm biến đo TSS kỹ thuật số
-
Cảm biến TSS sử dụng công nghệ quang học phương pháp phân tán sóng hồng ngoại không chịu ảnh hưởng bởi màu đạt tiêu chuẩn Châu Âu
-
Có thể chuyển đổi đo Độ đục với khoảng đo lớn 1 - 4000 NTU
-
Tích hợp làm sạch bằng cần gạt, không cần gắn thêm phụ kiện, cho hiệu suất hoạt động cao hơn.
-
Thời gian đáp ứng thấp
-
Vật liệu sensor: Thép không gỉ 1.4571 (316Ti) cho độ bền cao, chống chịu hóa chất.
Thiết bị đo Amoni
-
Ứng dụng công nghệ điện hóa hoặc quang học để đo nồng độ Amoni một cách chính xác, đảm bảo độ tin cậy trong các điều kiện môi trường khắc nghiệt.
-
Tích hợp hệ thống làm sạch tự động bằng cơ chế cần gạt hoặc rửa áp lực để giảm thiểu sự bám bẩn, hạn chế bảo trì thủ công.
-
Đáp ứng nhanh: Có thời gian phản hồi nhanh với những thay đổi nồng độ Amoni trong nước thải, giúp kiểm soát tức thì các vấn đề bất thường.
Hy vọng rằng qua bài viết trên, bạn sẽ có thêm những thông tin đầy hữu ích về hệ thống quan trắc nước thải. Quý đối tác cần biết thêm thông tin chi tiết về việc thi công hệ thống quan trắc nước thải tự động vui lòng liên hệ HOTLINE 0909 738 796 hoặc liên hệ hợp tác tại Email: info@dainam-enviro.com