Vào ngày 28/02/2025, Bộ Trưởng Bộ Tài Nguyên và Môi trường đã ban hành Thông tư Số 06/2025/TT-BTNMT về Quy chuẩn QCVN nước thải công nghiệp 2025. Thông tư này sẽ có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/9/2025. Để hiểu rõ hơn về các quy định và những thông tin trong Thông tư này, bạn hãy cùng Đại Nam tìm hiểu ngay bên dưới nhé!
1. Đối tượng áp dụng Quy chuẩn QCVN nước thải công nghiệp 2025
-
Quy chuẩn QCVN 40:2025/BTNMT nước thải công nghiệp 2025 được áp dụng đối với các cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân (sau đây gọi chung là tổ chức, cá nhân) liên quan đến hoạt động xả thải nước thải công nghiệp ra nguồn nước tiếp nhận.
-
Quy chuẩn này quy định giá trị giới hạn cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp khi xả thải ra nguồn nước tiếp nhận.
-
Quy chuẩn này không áp dụng đối với nước khai thác thải từ các công trình dầu khí trên biển; nước thải chăn nuôi; nước thải sinh hoạt và nước thải đô thị, khu dân cư tập trung.
Quy chuẩn QCVN 40:2025/BTNMT áp dụng đối với các cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân liên quan đến việc xả thải ra nguồn nước tiếp nhận
2. Quy chuẩn QCVN nước thải công nghiệp 2025 quy định như thế nào?
QCVN 40:2025/BTNMT do Cục Kiểm soát ô nhiễm môi trường biên soạn, Vụ Khoa học và Công nghệ trình duyệt; Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành theo Thông tư 06/2025/TT-BTNMT.
QCVN 40:2025/BTNMT thay thế các Quy chuẩn:
-
QCVN 25:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải của bãi chôn lấp chất thải rắn;
-
QCVN 28:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải y tế;
-
QCVN 29:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải của kho và cửa hàng xăng dầu;
-
QCVN 40:2011/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp; QCVN 01-MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sơ chế cao su thiên nhiên;
-
QCVN 11-MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp chế biến thủy sản;
-
QCVN 12-MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp giấy và bột giấy;
-
QCVN 13-MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp dệt nhuộm;
-
QCVN 60-MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sản xuất cồn nhiên liệu;
-
QCVN 63:2017/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải chế biến tinh bột sắn;
-
QCVN 52:2017/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp sản xuất thép.
3. Những điểm đổi mới trong Quy chuẩn QCVN 40:2025/BTNMT về nước thải công nghiệp 2025
Trong Quy chuẩn QCVN 40:2025/BTNMT nước thải công nghiệp 2025 có những điểm mới như sau:
3.1. Phạm vi áp dụng
Áp dụng: Các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có phát sinh nước thải công nghiệp và cơ quan quản lý giám sát chất lượng nước thải.
Không áp dụng: Nước thải sinh hoạt, đô thị, khai thác dầu khí trên biển, và từ hoạt động chăn nuôi.
3.2. Bổ sung Cột C trong phân loại nước thải
-
Cột A: Nước thải xả vào nguồn nước cấp nước sinh hoạt.
-
Cột B: Nước thải xả vào nguồn nước bảo vệ môi trường, không dùng cho sinh hoạt.
-
Cột C: Nước thải xả vào nguồn nước ít nhạy cảm hơn.
3.3. Hiệu lực thi hành
-
Dự án đầu tư mới: Tuân thủ ngay khi Thông tư có hiệu lực từ 01/09/2025.
-
Cơ sở hiện tại: Cần chuyển đổi sang QCVN 40:2025/BTNMT trước ngày 31/12/2031.
3.4. Điều chỉnh giới hạn cho phép của các thông số ô nhiễm
|
CỘT A |
CỘT B |
CỘT C |
BOD5 |
Giảm từ 50 mg/L xuống 40 mg/L |
Giảm từ 100 mg/L xuống 60 mg/L |
≤ 120 mg/L |
COD |
≤ 65 mg/L (hoặc TOC ≤ 35 mg/L) |
≤ 90 mg/L (hoặc TOC ≤ 50 mg/L) |
≤ 150 mg/L (hoặc TOC ≤ 80 mg/L) |
Tổng Nitơ (T-N) & Tổng Phốt pho (T-P) |
≤ 10 mg/L (T-N), ≤ 0.3 mg/L (T-P) |
≤ 20 mg/L (T-N), ≤ 0.5 mg/L (T-P) |
≤ 40 mg/L (T-N), ≤ 1 mg/L (T-P) |
Tổng chất rắn lơ lửng (TSS |
≤ 50 mg/L |
≤ 100 mg/L |
≤ 150 mg/L |
Dầu mỡ khoáng |
≤ 5 mg/L |
≤ 10 mg/L |
≤ 20 mg/L |
Amoni (NH4+), Nitrat (NO3-), Nitrit (NO2-)
|
≤ 0.5 mg/L (NH4+), ≤ 10 mg/L (NO3-), ≤ 0.1 mg/L (NO2-) |
≤ 1 mg/L (NH4+), ≤ 15 mg/L (NO3-), ≤ 0.2 mg/L (NO2-) |
≤ 5 mg/L (NH4+), ≤ 25 mg/L (NO3-), ≤ 1 mg/L (NO2-) |
Sunfua (S²⁻) |
≤ 0.2 mg/L |
≤ 0.5 mg/L |
≤ 1 mg/L |
Phenol, Xyanua (CN⁻) |
≤ 0.001 mg/L (CN⁻), ≤ 0.02 mg/L (Phenol) |
≤ 0.05 mg/L (CN⁻), ≤ 0.1 mg/L (Phenol) |
≤ 0.1 mg/L (CN⁻), ≤ 0.5 mg/L (Phenol) |
Chất hoạt động bề mặt |
≤ 0.5 mg/L |
≤ 1 mg/L |
|
4. Trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân về xả nước thải công nghiệp theo Quy chuẩn QCVN nước thải công nghiệp 2025
Chủ đầu tư ở các cơ sở sản xuất công nghiệp chịu trách nhiệm xác định thông số ô nhiễm trong nước thải theo nguyên tắc đã được quy định
Theo Mục 5 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 40:2025/BTNMT quy định về trách nhiệm của tổ chức, cá nhân như sau:
-
Chủ dự án đầu tư, cơ sở xả nước thải công nghiệp có trách nhiệm bảo đảm giá trị các thông số ô nhiễm không được vượt quá giá trị giới hạn cho phép quy định tại Bảng 1, Bảng 2 QCVN 40:2025/BTNMT.
-
Chủ dự án đầu tư, cơ sở chịu trách nhiệm xác định thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp theo nguyên tắc quy định tại Mục 4.1 QCVN 40:2025/BTNMT theo các căn cứ sau: Thông tin về loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng; công nghệ sản xuất, công nghệ xử lý chất thải và danh mục các thông số ô nhiễm có khả năng phát sinh (được đề xuất trong Hồ sơ đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, Hồ sơ đề nghị cấp, cấp điều chỉnh, cấp lại giấy phép môi trường).
-
Cơ quan có thẩm quyền thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, cấp giấy phép môi trường xác định cụ thể các thông số ô nhiễm phải kiểm soát trên căn cứ đề xuất của chủ dự án đầu tư, cơ sở trong Hồ sơ đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, Hồ sơ đề nghị cấp, cấp điều chỉnh, cấp lại giấy phép môi trường. Trường hợp phát hiện thông số ô nhiễm khác vượt giá trị giới hạn cho phép quy định tại Bảng 2 QCVN 40:2025/BTNMT thì phải kiểm soát bổ sung theo quy định.
Hy vọng rằng, qua bài viết trên bạn sẽ hiểu rõ hơn về Quy chuẩn QCVN nước thải công nghiệp 2025. Nếu bạn đang tìm kiếm đơn vị thi công hệ thống xử lý nước thải chất lượng, uy tín, hãy liên hệ ngay đến Đại Nam để được tư vấn và giải đáp mọi thắc mắc nhé!