Nước thải sau xử lý cần tuân thủ theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp (QCVN 40:2011/BTNMT), nước thải được phân thành hai loại: Loại A và Loại B, dựa trên mức độ yêu cầu về chất lượng nước đầu ra. Việc so sánh hai tiêu chuẩn này giúp làm rõ sự khác biệt về giới hạn các thông số ô nhiễm, phạm vi áp dụng và tác động đến môi trường, từ đó hỗ trợ doanh nghiệp lựa chọn phương án xử lý nước thải phù hợp và hiệu quả. Cùng Đại Nam tìm hiểu chi tiết hơn về 2 quy chuẩn kỹ thuật này ngay sau đây.
1. Tiêu chuẩn của nước thải công nghiệp
Theo quy định của Pháp luật, các cơ sở sản xuất phải tuân theo quy chuẩn để đảm bảo nguồn nước đạt chuẩn trước khi xả thải ra môi trường. Điều này không chỉ giúp doanh nghiệp phát triển bền vững mà còn góp phần bảo vệ môi trường, đặc biệt là môi trường nước.
Thông số ô nhiễm của nước thải sinh hoạt được tính theo: Cmax=C.Kq.Kf
Trong đó:
Cmax là giá trị tối đa cho phép của thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp khi xả vào nguồn tiếp nhận.
C là giá trị của thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp quy định tại Quy chuẩn Việt Nam 40:2011/BTNMT (tùy vào nguồn tiếp nhận mà áp dụng tiêu chuẩn cột A và cột B cho giá trị này)
-
Kq là hệ số ứng với lưu lượng dòng chảy của nguồn tiếp nhận.
-
Kf là hệ số ứng với tổng lưu lượng nước thải khi xả vào nguồn tiếp nhận
Nước thải công nghiệp cần phải được xử lý đạt chuẩn trước khi thải ra môi trường
2. Tiêu chuẩn nước thải loại A và loại B
2.1. Tiêu chuẩn nước thải loại A
Tiêu chuẩn nước thải loại A được áp dụng đối với nước thải sinh hoạt hoặc nước thải công nghiệp trước khi xả ra các nguồn tiếp nhận có khả năng tự làm sạch tốt, thường là các dòng sông, hồ có dòng chảy mạnh hoặc các nguồn nước sạch khác. Mục đích chính của tiêu chuẩn loại A là bảo vệ sức khỏe cộng đồng, bảo vệ các nguồn nước sinh hoạt và duy trì sự cân bằng của hệ sinh thái thủy sinh.
Các yêu cầu trong tiêu chuẩn nước thải loại A nhằm loại bỏ các chất ô nhiễm có khả năng gây hại cho sức khỏe con người và môi trường. Do đó, các chỉ tiêu ô nhiễm được quy định rất nghiêm ngặt để đảm bảo rằng nước thải đạt chất lượng cao trước khi được xả vào nguồn tiếp nhận. Các chỉ tiêu của tiêu chuẩn nước thải loại A gồm: BOD, COD, Nitrat, hợp chất khí, chất rắn, độ kiềm, độ pH, dầu mỡ.
2.2. Tiêu chuẩn nước thải loại B
Tiêu chuẩn nước thải loại B được áp dụng đối với các trường hợp nước thải sau khi xử lý được xả vào các nguồn tiếp nhận không sử dụng cho mục đích sinh hoạt. Các nguồn tiếp nhận này có thể là các con sông, ao hồ, kênh rạch hoặc các khu vực có khả năng tự làm sạch kém hoặc không phục vụ cho việc cấp nước sinh hoạt. Mặc dù không trực tiếp phục vụ cho các nhu cầu sinh hoạt của con người, nhưng tiêu chuẩn nước thải loại B vẫn nhằm bảo vệ chất lượng môi trường và tránh các tác động tiêu cực đối với hệ sinh thái và động vật thủy sinh.
Các chỉ tiêu ô nhiễm trong tiêu chuẩn nước thải loại B cho phép mức độ ô nhiễm cao hơn so với loại A, nhưng vẫn phải tuân thủ các yêu cầu để không gây ô nhiễm nghiêm trọng hoặc làm giảm chất lượng của nguồn nước tiếp nhận. Các chỉ tiêu chính bao gồm: BOD, COD, hàm lượng TSS và TDS, tổng Nitơ và photpho, độ pH.
3. Sự khác nhau giữa tiêu chuẩn nước thải loại B và A
Tiêu chuẩn nước thải cột A và cột B theo Quy chuẩn Việt Nam 40:2011/BTNMT có sự khác nhau như sau:
STT |
Thông số |
Đơn vị |
Giá trị C |
Giá trị C |
|
|
|
A |
B |
1 |
Nhiệt độ |
oC |
40 |
40 |
2 |
Màu |
Pt/Co |
50 |
150 |
3 |
pH |
- |
6 đến 9 |
5,5 đến 9 |
4 |
BOD5 (20oC) |
mg/l |
30 |
50 |
5 |
COD |
mg/l |
75 |
150 |
6 |
Chất rắn lơ lửng |
mg/l |
50 |
100 |
7 |
Asen |
mg/l |
0,05 |
0,1 |
8 |
Thuỷ ngân |
mg/l |
0,005 |
0,01 |
9 |
Chì |
mg/l |
0,1 |
0,5 |
10 |
Cadimi |
mg/l |
0,05 |
0,1 |
11 |
Crom (VI) |
mg/l |
0,05 |
0,1 |
12 |
Crom (III) |
mg/l |
0,2 |
1 |
13 |
Đồng |
mg/l |
2 |
2 |
14 |
Kẽm |
mg/l |
3 |
3 |
15 |
Niken |
mg/l |
0,2 |
0,5 |
16 |
Mangan |
mg/l |
0,5 |
1 |
17 |
Sắt |
mg/l |
1 |
5 |
18 |
Tổng xianua |
mg/l |
0,07 |
0,1 |
19 |
Tổng phenol |
mg/l |
0,1 |
0,5 |
20 |
Tổng dầu mỡ khoáng |
mg/l |
5 |
10 |
21 |
Sunfua |
mg/l |
0,2 |
0,5 |
22 |
Florua |
mg/l |
5 |
10 |
23 |
Amoni (tính theo N) |
mg/l |
5 |
10 |
24 |
Tổng nitơ |
mg/l |
20 |
40 |
25 |
Tổng phốt pho (tính theo P) |
mg/l |
4 |
6 |
26 |
Clorua
(không áp dụng khi xả vào nguồn nước mặn, nước lợ) |
mg/l |
500 |
1000 |
27 |
Clo dư |
mg/l |
1 |
2 |
28 |
Tổng hoá chất bảo vệ thực vật clo hữu cơ |
mg/l |
0,05 |
0,1 |
29 |
Tổng hoá chất bảo vệ thực vật phốt pho hữu cơ |
mg/l |
0,3 |
1 |
30 |
Tổng PCB |
mg/l |
0,003 |
0,01 |
31 |
Coliform |
vi khuẩn/100ml |
3000 |
5000 |
32 |
Tổng hoạt độ phóng xạ α |
Bq/l |
0,1 |
0,1 |
33 |
Tổng hoạt độ phóng xạ β |
Bq/l |
1,0 |
1,0 |

Các thông số ô nhiễm trong tiêu chuẩn nước thải loại A có giá trị thấp hơn so với loại B
Tiêu chuẩn nước thải loại A quy định các giá trị tối đa cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp khi xả vào các nguồn nước có mục đích sử dụng cho sinh hoạt. Những nguồn nước này có thể là các sông, hồ hoặc các công trình cấp nước sinh hoạt công cộng. Mục đích của việc quy định các giá trị trong Cột A là nhằm đảm bảo rằng nước thải không làm ô nhiễm các nguồn nước này, bảo vệ sức khỏe của con người và duy trì chất lượng nước dùng cho tiêu dùng hàng ngày. Các chỉ tiêu ô nhiễm trong Cột A sẽ có giới hạn rất chặt chẽ để đảm bảo rằng nước thải sau khi xử lý đạt yêu cầu an toàn và không ảnh hưởng đến chất lượng nguồn nước sinh hoạt.
Tiêu chuẩn nước thải loại B quy định giá trị tối đa cho các thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp khi xả vào các nguồn nước không phục vụ cho mục đích cấp nước sinh hoạt. Những nguồn nước này có thể là các ao, hồ, kênh rạch hoặc các hệ thống nước tự nhiên khác không được sử dụng trực tiếp cho các nhu cầu sinh hoạt. Các chỉ tiêu ô nhiễm trong Cột B cho phép mức độ ô nhiễm cao hơn so với Cột A, vì những nguồn nước này không trực tiếp phục vụ cho nhu cầu cấp nước uống hoặc sinh hoạt của cộng đồng. Tuy nhiên, các quy định trong Cột B vẫn yêu cầu các cơ sở sản xuất phải kiểm soát mức độ ô nhiễm để tránh ảnh hưởng đến hệ sinh thái và môi trường nước trong khu vực đó.
Qua bài viết trên, hy vọng bạn sẽ có thêm những thông tin đầy hữu ích và hiểu rõ sự khác nhau giữa tiêu chuẩn nước thải loại A và loại B. Nếu bạn có bất cứ thắc mắc nào, hãy liên hệ ngay đến Đại Nam để được tư vấn và hỗ trợ giải đáp mọi thắc mắc nha.