Xử Lý Nước Thải Khu Đô Thị - Quy Trình Xử Lý Chi Tiết

Cập nhật: 13-03-2025||Lượt xem: 29
Sự phát triển nhanh chóng của các khu đô thị kéo theo nhiều hệ lụy về môi trường, trong đó vấn đề xử lý nước thải khu đô thị trở nên cấp bách hơn bao giờ hết. Lượng nước thải khổng lồ từ sinh hoạt, hoạt động thương mại, dịch vụ nếu không được xử lý nước thải khu đô thị đúng cách sẽ gây ô nhiễm nghiêm trọng đến nguồn nước, đất đai và ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe cộng đồng. Cùng Đại Nam tìm hiểu chi tiết ngay trong bài viết dưới đây nhé!

1. Những thành phần ô nhiễm có trong nước thải khu đô thị

Để có thể xử lý nước thải khu đô thị hiệu quả, cần phải hiểu rõ thành phần ô nhiễm có trong nước thải. Nước thải khu đô thị thường chứa các thành phần sau:
  • Chất hữu cơ: Từ thức ăn thừa, chất thải sinh hoạt, dễ phân hủy nhưng gây ô nhiễm nghiêm trọng nếu không được xử lý.
  • Chất dinh dưỡng: Nitơ, phốt pho từ phân bón, chất thải sinh hoạt, gây ra hiện tượng phú dưỡng hóa nguồn nước.
  • Chất rắn lơ lửng: Cát, đất, rác thải, làm đục nước và gây tắc nghẽn đường ống.
  • Vi sinh vật gây bệnh: Vi khuẩn, virus, ký sinh trùng từ chất thải sinh hoạt, gây ra các bệnh đường ruột, da liễu.
  • Hóa chất độc hại: Thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ, hóa chất công nghiệp, kim loại nặng, gây ảnh hưởng đến sức khỏe con người và sinh vật.
 
Xử lý nước thải khu đô thị là điều vô cùng quan trọng giúp bảo vệ môi trường và sức khỏe người dân

2. Tác hại khi không xử lý nước thải khu đô thị đúng cách

Nước thải từ khu đô thị chứa vô số các chất ô nhiễm, từ chất hữu cơ dễ phân hủy đến các hóa chất độc hại, vi sinh vật gây bệnh. Nếu không được xử lý nước thải khu đô thị triệt để, những chất ô nhiễm này sẽ xâm nhập vào nguồn nước ngầm, sông, hồ, biển, gây ra.
  • Ô nhiễm nguồn nước: Nước thải không qua xử lý xả trực tiếp ra sông, hồ gây nhiễm bẩn, ảnh hưởng đến nguồn nước sinh hoạt và hệ sinh thái thủy sinh. 
  • Nguy cơ dịch bệnh: Vi khuẩn từ nước thải tích tụ, làm tăng nguy cơ lây lan các bệnh như tiêu chảy, tả, hoặc viêm da. 
  • Mùi hôi khó chịu: Chất thải hữu cơ phân hủy tạo khí độc như H2S, gây ô nhiễm không khí và ảnh hưởng chất lượng sống của cư dân. 
  • Phá hủy hệ sinh thái: Hóa chất, kim loại nặng trong nước thải làm chết cây cối, động vật và phá vỡ cân bằng tự nhiên. 
  • Tăng chi phí xử lý sau này: Để khắc phục ô nhiễm nghiêm trọng, chính quyền và cư dân phải bỏ ra nguồn lực lớn hơn để làm sạch môi trường. 
  • Ảnh hưởng kinh tế - xã hội: Môi trường sống kém khiến giá trị bất động sản giảm, du lịch suy thoái và sức khỏe cộng đồng bị đe dọa. 

3. Quy trình xử lý nước thải khu đô thị chi tiết nhất

3.1 Bể thu gom và tách rác
  • Lọc nước thải qua giỏ rác thô (lỗ 5-10mm, SUS304) để loại bỏ rác lớn (10-20mm). 
  • Ngăn tắc nghẽn bơm, đường ống. 
  • Rác thu gom thủ công định kỳ, xử lý theo quy định. 
  • Nước thải được bơm sang bể tách mỡ. 

3.2 Bể tách mỡ

  • Lọc qua giỏ rác tinh (lỗ 3-5mm, SUS304) để loại bỏ rác nhỏ. 
  • Bảo vệ bơm và hệ thống sau khỏi tắc nghẽn. 
  • Rác được thu gom thủ công, xử lý đúng quy định. 
  • Tách dầu mỡ bằng trọng lực (3 ngăn), mỡ nổi lên được vớt bỏ, nước chảy sang bể điều hòa. 
  • Đạt tiêu chuẩn QCVN 14:2008/BTNMT, cột A. 

3.3 Bể điều hòa

  • Ổn định lưu lượng, nồng độ ô nhiễm nhờ thời gian lưu dài. 
  • Lưu trữ nước thải giờ cao điểm, phân phối đều. 
  • Kiểm soát dòng thải ô nhiễm cao, tránh quá tải. 
  • Chứa nước thải khi bảo trì hệ thống. 
  • Phân hủy sơ bộ chất rắn. 
  • Máy khuấy chìm giảm mùi hôi, trộn đều nước thải trước khi bơm sang bể Anoxic. 

3.4 Bể Anoxic

  • Khử nitrat, nitrit, giải phóng khí N₂. 
  • Kết hợp nước thải giàu nitrat từ dòng tuần hoàn bể sinh học và bùn từ bể lắng. 
  • Bổ sung hóa chất kiềm, dinh dưỡng để điều chỉnh pH, hỗ trợ vi sinh. 
  • Máy khuấy chìm tăng hiệu quả xử lý. 
  • Nước tự chảy sang bể MBBR hiếu khí. 

3.5 Bể MBBR

  • Xử lý sinh học bằng bùn hiếu khí trên giá thể lơ lửng. 
  • Giá thể diện tích lớn, duy trì sinh khối cao, tiết kiệm không gian. 
  • Màng vi sinh 3 lớp (kỵ khí, thiếu khí, hiếu khí) xử lý N, P, BOD hiệu quả. 
  • Máy thổi khí, đĩa phân phối oxy hỗ trợ phân hủy chất ô nhiễm. 

3.6 Bể Aerotank

  • Giảm chất hữu cơ bằng vi sinh hiếu khí tự dưỡng. 
  • Nitrate hóa tạo NO₃⁻ cho bể Anoxic. 
  • Máy thổi khí cung cấp oxy, phân hủy chất hữu cơ thành CO₂, H₂O. 
  • Bùn lơ lửng hồi lưu về Anoxic, nước giàu NO₃⁻ tuần hoàn khử nitơ. 

3.7 Bể lắng sinh học 

  • Tách bùn vi sinh bằng trọng lực: nước trong phía trên, bùn lắng dưới đáy. 
  • Nước chảy qua máng tràn sang bể khử trùng. 
  • Bùn gom vào rốn thu, một phần tuần hoàn về Anoxic, phần dư sang bể chứa bùn. 

3.8 Bể khử trùng

  • Châm Javen định lượng để tiêu diệt vi sinh vật gây bệnh. 
  • Quy trình: Javen khuếch tán qua vỏ tế bào, phá hủy men trao đổi chất. 
  • Nước đạt chuẩn chảy sang mương quan trắc. 

3.9 Mương quan trắc

  • Đánh giá nước thải đạt QCVN 14:2008/BTNMT, cột A. 
  • Trạm quan trắc tự động (pH, COD, TSS, lưu lượng) truyền dữ liệu về Sở TNMT. 
  • Tích hợp camera, lấy mẫu tự động, đảm bảo giám sát liên tục. 
  • Nước đạt chuẩn đấu nối hệ thống thoát nước chung. 

3.10 Xử lý bùn

  • Ngăn ô nhiễm môi trường, mùi hôi, và tác động xấu đến hệ sinh thái, sức khỏe. 
  • Quản lý bùn thải hiệu quả, đảm bảo hệ thống xử lý nước thải bền vững. 
 
Quy trình xử lý nước thải khu đô thị tại Đại Nam được áp dụng công nghệ tân tiến, thiết bị hiện đại

4. Ưu điểm khi xây dựng hệ thống xử lý nước thải tại Đại Nam

  • Thiết kế tối ưu, phù hợp với từng nhu cầu xử lý: Mỗi hệ thống xử lý nước thải tại Đại Nam đều được thiết kế riêng, dựa trên đặc điểm nước thải đầu vào, yêu cầu xử lý và quy mô hoạt động của khách hàng, đảm bảo hiệu quả tối đa.
  • Thiết kế và xây dựng theo mô hình ngầm dưới lòng đất: Triển khai hệ thống xử lý nước thải theo dạng ngầm dưới lòng đất, giúp tiết kiệm diện tích mặt bằng. Chủ đầu tư có thể tận dụng phần diện tích phía trên để phát triển các tiện ích công cộng như công viên, bãi đỗ xe, khu thể thao, hoặc không gian xanh trang trí, góp phần nâng cao mỹ quan đô thị.
  • Ứng dụng công nghệ tiên tiến, đảm bảo hiệu quả xử lý cao: Đại Nam luôn cập nhật và áp dụng các công nghệ xử lý hiện đại như MBBR, MBR, AAO... giúp loại bỏ triệt để các chất ô nhiễm, đáp ứng các tiêu chuẩn môi trường khắt khe. 
  • Tiết kiệm chi phí vận hành và bảo trì dài hạn: Hệ thống được thiết kế với sự tối ưu về tiêu thụ điện năng, hóa chất và nhân lực, giúp giảm chi phí vận hành. Đồng thời, vật liệu bền bỉ, thiết bị chất lượng cao giúp hạn chế hư hỏng, tiết kiệm chi phí bảo trì. 
  • Đáp ứng tiêu chuẩn môi trường theo quy định pháp luật: Các công trình xử lý nước thải của Đại Nam luôn đảm bảo đầu ra đạt các tiêu chuẩn môi trường theo quy định của Việt Nam (QCVN), giúp khách hàng tránh rủi ro pháp lý và bảo vệ môi trường. 
  • Quy trình thi công chuyên nghiệp, đảm bảo tiến độ: Đội ngũ kỹ thuật của Đại Nam thực hiện thi công với quy trình chặt chẽ, sử dụng thiết bị hiện đại, tuân thủ an toàn lao động và cam kết bàn giao đúng tiến độ đề ra. 
  • Đội ngũ kỹ sư giàu kinh nghiệm, tư vấn tận tâm: Với đội ngũ kỹ sư có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực xử lý nước thải, Đại Nam không chỉ cung cấp giải pháp kỹ thuật mà còn tư vấn vận hành hiệu quả, hỗ trợ khách hàng trong suốt quá trình sử dụng. 
  • Hệ thống vận hành ổn định, dễ kiểm soát: Các hệ thống xử lý nước thải của Đại Nam được trang bị các thiết bị đo lường, giám sát tự động, giúp kiểm soát chất lượng nước đầu ra một cách liên tục và chính xác, giảm thiểu sự cố vận hành. 
  • Hỗ trợ bảo trì, nâng cấp hệ thống sau khi bàn giao: Đại Nam cam kết đồng hành cùng khách hàng ngay cả sau khi hệ thống đi vào hoạt động, cung cấp dịch vụ bảo trì định kỳ, nâng cấp công nghệ khi cần thiết để hệ thống luôn hoạt động hiệu quả. 
 
Hệ thống tại Đại Nam thiết kế và xây dựng theo mô hình ngầm dưới lòng đất giúp tiết kiệm không gian
Việc lựa chọn giải pháp xử lý nước thải khu đô thị phù hợp là yếu tố then chốt để đạt được hiệu quả tối ưu và đảm bảo tuân thủ các quy định về môi trường. Hãy liên hệ với Đại Nam ngay hôm nay để được tư vấn về hệ thống xử lý nước thải toàn diện, bền vững, góp phần xây dựng một khu đô thị đáng sống cho tất cả mọi người.

THÔNG TIN LIÊN HỆ