“Giấy phép môi trường là văn bản do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp cho tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ được phép xả chất thải ra môi trường, quản lý chất thải, nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất kèm theo yêu cầu, điều kiện về bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.”

- Đối tượng quy định tại điểm a khoản 3 Điều 44 Luật Bảo vệ môi trường 2020;
- Dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp có thay đổi tăng quy mô, công suất sản xuất, thay đổi công nghệ sản xuất như đối với trường hợp quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều 27 Nghị định 08/2022/NĐ-CP dẫn đến làm gia tăng tác động xấu đến môi trường quy định tại khoản 5 Điều 27 Nghị định 08/2022/NĐ-CP, trừ trường hợp quy định tại điểm d khoản 2 Điều 27 Nghị định 08/2022/NĐ-CP hoặc thuộc đối tượng phải thực hiện đánh giá tác động môi trường;
- Khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp đang hoạt động có bổ sung ngành, nghề thu hút đầu tư thuộc danh mục loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường được quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 08/2022/NĐ-CP;
- Các thay đổi khác làm gia tăng tác động xấu đến môi trường quy định tại điểm b khoản 3 Điều 44 Luật Bảo vệ môi trường 2020, bao gồm:
+ Tăng từ 10% lưu lượng nước thải, bụi, khí thải làm gia tăng thải lượng các thông số ô nhiễm về chất thải ra môi trường;
+ Thay đổi vị trí xả trực tiếp nước thải sau xử lý vào nguồn nước có yêu cầu cao hơn về quy chuẩn xả thải;
+ Bổ sung phương pháp tự tái chế, xử lý, đồng xử lý chất thải bằng công nghệ, công trình bảo vệ môi trường, thiết bị sản xuất sẵn có;
+ Bổ sung hoạt động đồng xử lý chất thải rắn công nghiệp thông thường, chất thải rắn sinh hoạt để thực hiện dịch vụ xử lý chất thải;
+ Thay thế hoặc bổ sung công trình, hệ thống, thiết bị tái chế, xử lý chất thải;
+ Bổ sung loại chất thải nguy hại (trừ trường hợp bổ sung loại chất thải nguy hại có tính chất tương tự với chất thải nguy hại đã được cấp phép) đối với cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại;
+ Bổ sung loại, tăng khối lượng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất;
+ Bổ sung loại phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất;
+ Bổ sung trạm trung chuyển chất thải nguy hại; thay đổi công nghệ của hệ thống, công trình xử lý nước thải, bụi, khí thải, trừ trường hợp bổ sung thêm thiết bị hoặc công đoạn xử lý;
+ Giảm quy mô hoặc không xây lắp công trình phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường của hệ thống xử lý nước thải.
Bước 1. Nộp hồ sơ: Tổ chức/cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép môi trường đến Cơ quan được giao nhiệm vụ giải quyết thủ tục hành chính hoặc Cơ quan được ủy quyền cấp giấy phép môi trường của Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Cơ quan thẩm định cấp phép) theo một trong các hình thức sau: + Thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến toàn trình của Cơ quan thẩm định cấp phép đối với trường hợp dự án đầu tư không thuộc đối tượng phải vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải. + Gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính.
Bước 2. Kiểm tra hồ sơ: Cơ quan thẩm định kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ theo quy định của pháp luật, trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì từ chối tiếp nhận; trường hợp hồ sơ đã bảo đảm tính đầy đủ, hợp lệ thì thực hiện tiếp nhận và gửi giấy tiếp nhận hồ sơ, hẹn trả kết quả tới tổ chức/cá nhân.
Bước 3. Thẩm định hồ sơ: Thẩm định hồ sơ sau khi nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ. - Cơ quan thẩm định cấp phép thành lập đoàn kiểm tra. - Hội đồng thẩm định thẩm định hồ sơ và khảo sát (nếu có), đoàn kiểm tra nghiên cứu hồ sơ và kiểm tra thực tế đối với cơ sở. - Căn cứ kết quả của đoàn kiểm tra, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép môi trường xem xét, cấp giấy phép môi trường cho dự án đầu tư, cơ sở trong trường hợp đủ điều kiện cấp giấy phép môi trường hoặc có văn bản thông báo trả hồ sơ cho chủ dự án đầu tư, cơ sở và nêu rõ lý do trong trường hợp không đủ điều kiện cấp giấy phép môi trường; trường hợp hồ sơ phải chỉnh sửa, bổ sung để bảo đảm đủ căn cứ cho việc cấp phép, cơ quan cấp giấy phép môi trường có văn bản thông báo cho chủ dự án đầu tư, cơ sở và nêu rõ các nội dung phải chỉnh sửa, bổ sung. Cơ quan cấp giấy phép môi trường không yêu cầu chủ dự án đầu tư, cơ sở thực hiện các công việc khác ngoài các nội dung nêu trong văn bản thông báo yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ. Thời gian trả kết quả hoặc thông báo chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ phải bảo đảm trong thời hạn cấp phép theo quy định.
Bước 4. Phê duyệt - Cơ quan thẩm định ban hành giấy phép môi trường hoặc có văn bản thông báo không phê duyệt kết quả cấp giấy phép môi trường (trong đó nêu rõ lý do kèm các nội dung yêu cầu bổ sung, làm rõ) trong trường hợp hồ sơ chưa được chỉnh sửa, bổ sung đầy đủ theo ý kiến kết luận của đoàn kiểm tra. - Cơ quan thẩm định có trách nhiệm công khai trên cổng thông tin điện tử quyết định phê duyệt kết quả cấp lại giấy phép môi trường của tổ chức, cá nhân, trừ các thông tin thuộc bí mật nhà nước, bí mật của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
Bước 5. Trả kết quả Tổ chức, cá nhân nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo thời gian, địa điểm ghi trên giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả trực tiếp tại Cơ quan thẩm định cấp phép cấp tỉnh; thông qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến toàn trình (đối với trường hợp dự án đầu tư không thuộc đối tượng phải vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải) của Cơ quan thẩm định cấp phép hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia.

Khi doanh nghiệp nộp hồ sơ xin cấp lại Giấy phép môi trường theo hình thức trực tiếp, thời hạn giải quyết được quy định tối đa 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong thời gian này, cơ quan có thẩm quyền sẽ kiểm tra tính đầy đủ – hợp pháp của hồ sơ, yêu cầu bổ sung (nếu cần) và thực hiện thẩm định theo quy định. Tiến độ xử lý được đảm bảo theo thời hạn thủ tục hành chính, giúp doanh nghiệp chủ động kế hoạch vận hành.
Đối với hình thức nộp hồ sơ trực tuyến, thời gian cấp lại Giấy phép môi trường vẫn được giữ nguyên ở mức tối đa 30 ngày tính từ ngày cơ quan quản lý xác nhận hồ sơ hợp lệ. Việc tiếp nhận, phản hồi và thẩm định đều được thực hiện thông qua cổng dịch vụ công, tạo thuận tiện cho doanh nghiệp và rút ngắn thời gian đi lại. Quy trình kiểm tra – trả lời – thẩm định vẫn đảm bảo đúng quy định như hồ sơ nộp trực tiếp.
Nếu doanh nghiệp lựa chọn gửi hồ sơ cấp lại GPMT qua dịch vụ bưu chính, cơ quan cấp phép sẽ tiến hành xử lý trong thời hạn không quá 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Hình thức này phù hợp với đơn vị ở xa cơ quan quản lý. Quy trình thẩm định, phản hồi và thời hạn giải quyết đều được áp dụng giống như hồ sơ nộp trực tiếp và trực tuyến, đảm bảo minh bạch và đúng tiến độ theo quy định.
Hy vọng rằng với những chia sẻ trên, các doanh nghiệp, công ty sẽ có thêm nhiều thông tin hữu ích về vấn đề cấp lại giấy phép môi trường. Nếu bạn có bất cứ thắc mắc nào hoặc đang tìm kiếm đơn vị thực hiện giấy phép môi trường uy tín, nhanh chóng, hãy liên hệ đến Đại Nam ngay nhé!