Vận hành hệ thống xử lý nước thải sẽ được diễn ra sau khi việc xây dựng hệ thống được hoàn thiện. Trong quá trình này, người giữ vị trí vận hành đóng vai trò vô cùng quan trọng và cần nắm chắc quy trình để quản lý một cách hiệu quả, đảm bảo hệ thống được hoạt động ổn định và đạt quy chuẩn hiện hành. Và để hiểu rõ chi tiết về vấn đề này, hãy cùng Đại Nam tìm hiểu ngay dưới đây.
1. Hệ thống xử lý nước thải là gì?
Hiện nay, lượng nước thải từ hoạt động sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh đổ ra sông, ngòi, kênh, rạch...mỗi ngày đều rất lớn, nếu như không có biện pháp xử triệt để thì sẽ ảnh hưởng nghiêm trong đến môi trường. Chính vì thế, hệ thống xử lý nước thải sẽ là giải pháp hiệu quả cho vấn đề này.
Hệ thống xử lý nước thải giúp giải quyết những vấn đề về nước thải của các nhà máy, xí nghiệp hay khu dân cư. Hệ thống này được cấu tạo từ các công nghệ xử lý đơn lẻ và tùy vào loại hình sản xuất sẽ áp dụng những công nghệ khác nhau tạo thành một hệ thống hoàn chỉnh.
2. Quy trình vận hành hệ thống xử lý nước thải
Vận hành hệ thống xử lý nước thải là việc liên tục duy trì và theo dõi hoạt động của thiết bị theo quy trình đã đề ra. Việc này giúp đảm bảo hệ thống sẽ hoạt động đúng và đảm bảo chất lượng nước sau xử lý luôn đạt chuẩn.
Quy trình vận hành hệ thống xử lý nước thải cần nhiều bước thực hiện
Quy trình vận hành hệ thống xử lý nước thải sẽ gồm 6 bước sau:
2.1. Bước 1: Kiểm tra toàn bộ hệ thống
Trước khi tiến hành cho hệ thống hoạt động, nhân viên cần kiểm tra thật kỹ càng những điều sau:
-
Hệ thống điện: Bật công tắc nguồn trên tủ điện, kiểm tra chỉ số trên Ampe kế và Vôn kế
-
Hệ thống hóa chất: Quan sát lượng hóa chất có trong thùng chứa có đủ để vận hành trong thời gian dự kiến hay không. Nếu chưa đủ, nhân viên hãy tiến hành pha hóa chất trước khi cho hệ thống hoạt động.
-
Mực nước trong bệ xử lý: Việc này giúp xác định điện cực mực nước có đang hoạt động hay không.
-
Nhớt trong máy thổi khí: Kiểm tra xem lượng nhớt có đủ hay không, nếu thiếu hãy chuẩn bị thêm trước khi hệ thống hoạt động.
-
Buồng bơm nước thải: Có bị nghẹt rác hay không để có thể xử lý kịp thời.
2.2. Bước 2: Khởi động toàn bộ hệ thống
Sau khi thực hiện kiểm tra toàn bộ hệ thống và không phát hiện có vấn đề gì, nhân viên vận hành có thể khởi động toàn bộ hệ thống để bắt đầu hoạt động. Nếu trong quá trình kiểm tra trên có vấn đề bất thường xảy ra, nhân viên hãy tìm cách hoặc báo cho người chịu tránh nhiệm tìm cách xử lý.
2.3. Bước 3: Pha hóa chất
Để đảm bảo an toàn tuyệt đối khi pha hóa chất, nhân viên phải mang khẩu trang, đeo bao tay cao su và kính mắt bảo vệ. Sau đó, tiến hành thực hiện các công việc sau:
Khóa van xả khí vào bồn chứa hóa chất rồi cho nước sạch vào bồn
Hóa chất sẽ được cho vào sau cùng và khi cho nhân viên hãy cho từ từ lượng nhỏ đến khi đủ số lượng cần thiết
Mở van xả khí để trộn đều hóa chất
Lưu ý: Trong bước này, nhân viên hãy thực hiện cẩn thận và nếu bị dính hoá chất hãy rửa kỹ dưới vòi nước và thay quần áo ngay để đảm bảo an toàn.
2.4. Bước 4: Kiểm tra thông số trong các bể
Người vận hành hệ thống xử lý nước thải cần kiểm tra các thông số sau trong bể:
Cần kiểm tra |
Thông số đạt chuẩn |
Bể sinh học thiếu khí |
pH: Trong khoảng 7,0 - 8,0
SV30: Duy trì ở mức 30%
Màu: Thường có màu vàng nhạt |
Bể sinh học hiếu khí |
pH: Trong khoảng 7,0 - 8,0
SV30: Duy trì ở mức 30%
Màu: Thường có màu vàng nhạt |
Bể lắng |
Màu: Trong hoặc không màu
Bùn: Không có hiện tượng bùn nổi |
Bể keo tụ |
Khả năng keo tụ: Nước thải, hóa chất dễ phản ứng, tạo bông bùn lắng tốt
Độ lớn bông bùn: Lớn, có khả năng lắng cao |
Bể tạo bông |
Độ lớn bông bùn: Lớn, có khả năng lắng cao
Màu: Trong hoặc không màu |
Bể khử trùng |
COD: ≤ tiêu chuẩn cho phép (mg/l), Nito tổng ≤ tiêu chuẩn cho phép (mg/l), Photpho tổng ≤ tiêu chuẩn cho phép (mg/l)
Màu: Trong hoặc không màu |
2.5. Bước 5: Kiểm tra chất lượng nước
Dựa vào cột A hoặc B, bộ phận kỹ thuật sẽ kiểm định nước định kỳ. Nếu nước thải đạt chuẩn thì tiếp tục duy trì vận hành. Nếu nước vẫn chưa đạt chuẩn thì tiến hành lên phương án thay thế khác.
2.6. Bước 6: Ghi chép nhật ký và báo cáo
Người vận hành tiến hành thực hiện ghi chép nhật ký số liệu. Sau đó, tiến hành báo cáo tình trạng của hệ thống và tiếp đón các đoàn kiểm tra hệ thống xử lý nước thải,
3. Tầm quan trọng của người vận hành hệ thống xử lý nước thải
Việc vận hành hệ thống xử lý nước thải có thể gặp nhiều khó khăn do tính chất phức tạp của công trình. Chính vì thế, người vận hành cần có kiến thức chuyên sâu về xử lý nước thải. Dưới đây là một số khó khăn thường gặp phải trong khi vận hành hệ thống:
-
Sự cố xảy ra như chết vi sinh, bùn nổi, có mùi hôi
-
Nếu không có sự quan sát và hiểu biết về hoạt động của hệ thống thì máy móc, thiết bị có thể bị hao mòn
-
Không tính toán được lượng hóa chất phù hợp có thể gây lãng phí tài nguyên và tăng chi phí
Người vận hành hệ thống xử lý nước thải đóng vai trò quan trọng
Chính vì những điều, người vận hành hệ thống phải có đầy đủ kiến thức và hiểu biết để luôn theo sát và nắm rõ tình hình hoạt động. Cùng với đó, người vận hành cần phải có những kinh nghiệm thực tế để giúp đưa ra những giải pháp tối ưu, tiết kiệm và phản ứng nhanh khi có những vấn đề phát sinh.
4. Dịch vụ vận hành hệ thống xử lý nước thải chất lượng, giá tốt
Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực môi trường, công ty TNHH Giải Pháp Môi Trường Đại Nam là đơn vị chuyên thiết kế, thi công và cung cấp giải pháp xử lý nước thải chất lượng, uy tín. Là nơi mà các doanh nghiệp, công ty có thể tin tưởng và an tâm khi lựa chọn.
Được thành lập bởi đội ngũ chuyên gia, kỹ sư tài năng, chúng tôi đã thực hiện nhiều dự án và nhận được sự hài lòng của các doanh nghiệp. Với mỗi dự án, Đại Nam luôn nghiên cứu thật kỹ càng, hoàn thành thật tốt và cam kết chất lượng đầu ra theo đúng tiêu chuẩn hiện hành.
Với những chia sẻ trên, hy vọng rằng bạn sẽ có những thông tin hữu ích và hiểu rõ hơn về quy trình vận hành hệ thống xử lý nước thải. Công ty TNHH Giải Pháp Môi Trường Đại Nam luôn mang đến những công nghệ xử lý nước thải hiệu quả, tiên tiến nhất giúp Quý Doanh nghiệp, hãy liên hệ ngay đến chúng tôi để được tư vấn và giải đáp mọi thắc mắc.