Xử lý nước thải y tế là một trong những vấn đề quan trọng và cấp thiết trong ngành y tế hiện nay. Việc xử lý nước thải y tế đúng cách sẽ giúp ngăn ngừa nguy cơ lây nhiễm, giảm thiểu ô nhiễm môi trường và bảo vệ sức khỏe của người dân. Cùng tìm hiểu chi tiết ngay trong bài viết dưới đây nhé!
1. Đặc điểm nguồn nước thải y tế
Nước thải y tế là nước thải được tạo ra từ quá trình sinh hoạt, sản xuất, khám chữa bệnh tại các cơ sở y tế, bệnh viện, phòng khám. Trong nước thải bệnh viện, phòng khám có chứa các chất hóa học, vi khuẩn, thành phần gây bệnh nên nếu không được xử lý đúng cách, đây sẽ là nguồn bệnh lớn. Đặc biệt, nước thải bệnh viện, phòng khám còn được xếp vào danh sách những chất thải nguy hại, gây ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe con người cũng như môi trường.
Nước thải y tế chứa các chất hóa học, vi khuẩn, thành phần gây bệnh
2. Vì sao cần xử lý nước thải y tế
Xử lý nước thải y tế là việc vô cùng cần thiết và không thể bỏ qua trong bất kỳ cơ sở y tế nào. Việc xử lý đúng cách sẽ giúp:
-
Ngăn ngừa nguy cơ lây nhiễm bệnh tật: Các bệnh viện và phòng khám là nơi tập trung nhiều bệnh nhân có thể mang theo vi khuẩn, virus nguy hiểm. Nước thải chưa qua xử lý có thể mang theo mầm bệnh và gây nguy hiểm cho cộng đồng.
-
Bảo vệ sức khỏe cộng đồng: Nếu không được xử lý đúng cách, nước thải y tế có thể xâm nhập vào các nguồn nước sinh hoạt, gây ô nhiễm nguồn nước và ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng.
-
Bảo vệ môi trường: Các chất hóa học, thuốc kháng sinh và chất thải có thể gây ô nhiễm môi trường đất, nước và không khí. Nếu không được xử lý, những chất này có thể tồn tại trong môi trường và gây ra các vấn đề lâu dài cho hệ sinh thái.
-
Tuân thủ quy định pháp luật: Các cơ sở y tế cần phải tuân thủ các quy định của nhà nước về việc xử lý nước thải y tế. Việc không xử lý đúng quy trình sẽ dẫn đến việc bị phạt, đình chỉ hoạt động và ảnh hưởng đến uy tín của cơ sở.
3. Quy định về xử lý nước thải y tế mới nhất
Hiện nay, theo quy định xử lý nước thải y tế của nhà nước thì nước thải cơ sở y tế phải được xử lý và đảm bảo việc khử trùng hiệu quả trước khi thải ra môi trường sống. bên cạnh đó, nước thải bệnh viện, phòng khám phải được loại bỏ triệt để các chất như nồng độ pH, Shigella, BOD5, COD, tổng hàm lượng chất rắn, nitrat, photpho, coliform, amoni, chất phóng xạ, … phải được cân bằng và xử lý đạt hiệu quả cao.
Các bệnh viện, phòng khám trên khắp cả nước cần phải thiết kế và lắp đặt hệ thống xử lý nước thải đạt quy chuẩn QCVN 28:2010/BTNMT thì mới được đưa vào quá trình hoạt động và vận hành chính thức. Nếu bệnh viện, phòng khám nào không hoặc chưa được lắp đặt hệ thống xử lý nước thải thì bệnh viện, phòng khám đó sẽ không được cấp chứng chỉ hoạt động của Bộ Y Tế.
Bên cạnh đó, trường hợp bệnh viện, phòng khám đã có hệ thống xử lý nước thải riêng biệt nhưng hiệu quả và công suất hoạt động chưa cao, kém chất lượng do chỉ số thải ra môi trường vượt quá mức cho phép theo quy chuẩn QCVN 28:2010/BTNMT thì bệnh viện đó sẽ bị xử phạt theo Nghị định 155/2016/NĐ-CP và nghị định 55/2021/NĐ-CP. 3. Quy định kỹ thuật về xử lý nước thải y tế mới nhất
Hiện nay, theo quy định xử lý nước thải y tế của nhà nước thì nước thải cơ sở y tế phải được xử lý và đảm bảo việc khử trùng hiệu quả trước khi thải ra môi trường sống. bên cạnh đó, nước thải bệnh viện, phòng khám phải được loại bỏ triệt để các chất như nồng độ pH, Shigella, BOD5, COD, tổng hàm lượng chất rắn, nitrat, photpho, coliform, amoni, chất phóng xạ, … phải được cân bằng và xử lý đạt hiệu quả cao.
Các bệnh viện, phòng khám trên khắp cả nước cần phải thiết kế và lắp đặt hệ thống xử lý nước thải đạt quy chuẩn QCVN 28:2010/BTNMT thì mới được đưa vào quá trình hoạt động và vận hành chính thức. Nếu bệnh viện, phòng khám nào không hoặc chưa được lắp đặt hệ thống xử lý nước thải thì bệnh viện, phòng khám đó sẽ không được cấp chứng chỉ hoạt động của Bộ Y Tế.
Công thức tính giá trị tối đa (Cmax) cho phép của các thông số và các chất gây ô nhiễm trong nước thải y tế khi thải ra nguồn tiếp nhận được tính như sau:
Trong đó:
Giá trị C của các thông số ô nhiễm
Nước thải y tế thải vào cống thải chung của khu dân cư áp dụng giá trị C quy định tại cột B. Trường hợp nước thải y tế thải vào hệ thống thu gom để dẫn đến hệ thống xử lý nước thải tập trung thì phải được khử trùng, các thông số và các chất gây ô nhiễm khác áp dụng theo quy định của đơn vị quản lý, vận hành hệ thống xử lý nước thải tập trung sẽ được tính như sau:
Giá trị của hệ số K
4. Mức độ xử phạt các cơ sở y tế vi phạm quy định xử lý nước thải y tế
Theo điều 13, vi phạm các quy định về xả nước thải có chứa các thông số môi trường thông thường vào môi trường
1. Phạt cảnh cáo đối với hành vi xả nước thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải dưới 1,1 lần (tương đương mức vượt quy chuẩn kỹ thuật là 10%).
2. Hành vi xả nước thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải từ 1,1 lần đến dưới 1,5 lần hoặc xả nước thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải dưới 1,1 lần trong trường hợp tái phạm, vi phạm nhiều lần bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước t ơi hải nhỏ hơn 05 m³/ngày (24 giờ);
b) Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 2.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải từ 05 m³/ngày (24 giờ) đến dưới 10 m³/ngày (24 giờ);...
c) Buộc chi trả kinh phí trưng cầu giám định, kiểm định, đo đạc và phân tích mẫu môi trường trong trường hợp có vi phạm về xả chất thải vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường hoặc gây ô nhiễm môi trường theo định mức, đơn giá hiện hành đối với các vi phạm quy định tại Điều này.
Điều 14. Vi phạm các quy định về xả nước thải có chứa các thông có môi trường nguy hại vào môi trường hoặc xả nước thải xử phạt như sau:
1. Phạt cảnh cáo đối với hành vi xả nước thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải dưới 1,1 lần (tương đương mức vượt quy chuẩn kỹ thuật là 10%).
2. Hành vi xả nước thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải từ 1,1 lần đến dưới 1,5 lần hoặc xả nước thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải dưới 1,1 lần trong trường hợp tái phạm, vi phạm nhiều lần bị xử phạt như sau:
a) Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng trong trường hợp thải lượng nước thải nhỏ hơn 05 m³/ngày (24 giờ);...
b) Buộc chi trả kinh phí trưng cầu giám định, kiểm định, đo đạc và phân tích mẫu môi trường trong trường hợp có vi phạm về xả chất thải vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường hoặc gây ô nhiễm môi trường theo định mức, đơn giá hiện hành đối với các vi phạm quy định tại Điều này."
5. Những công nghệ xử lý nước thải y tế
Công nghệ xử lý nước thải y tế ngày nay vô cùng hiện đại và đa dạng, đáp ứng được các yêu cầu về hiệu quả, chi phí và bảo vệ môi trường. Các công nghệ này bao gồm nhiều bước xử lý từ cơ học, sinh học cho đến hóa lý. Dưới đây là một số công nghệ xử lý nước thải y tế phổ biến:
Quy trình công nghệ xử lý nước thải y tế đạt chuẩn QCVN 28:2010/BTNMT theo cột A
5.1. Bể thu gom và tách mỡ
Bể thu gom và tách mỡ là bước đầu tiên trong quá trình xử lý nước thải y tế. Trong bước này, các chất thải có chứa mỡ hoặc dầu sẽ được tách ra khỏi nước thải để không gây cản trở cho các quá trình xử lý tiếp theo. Bể này giúp loại bỏ phần lớn chất béo và dầu, đảm bảo nước thải không gây tắc nghẽn hệ thống xử lý.
5.2. Bể điều hòa
Bể điều hòa giúp điều chỉnh lượng và nồng độ nước thải trước khi được xử lý sinh học. Nước thải từ bệnh viện thường có tính chất không ổn định, do vậy bể điều hòa sẽ giúp duy trì điều kiện ổn định cho các quá trình xử lý sau này.
5.3. Bể UASB
Bể UASB là một công nghệ xử lý sinh học được sử dụng rộng rãi trong việc xử lý nước thải y tế. Công nghệ này sử dụng quá trình kỵ khí để phân hủy các chất hữu cơ trong nước thải. Ưu điểm của bể UASB là tiết kiệm năng lượng và có hiệu quả cao trong việc xử lý nước thải có nồng độ ô nhiễm cao.
5.4. Bể sinh học MBBR
MBBR là một công nghệ xử lý sinh học tiên tiến, sử dụng các vật liệu mang biofilm (màng sinh học) giúp vi sinh vật phân hủy chất hữu cơ có trong nước thải. Công nghệ này giúp xử lý nước thải nhanh chóng và hiệu quả, đồng thời tiết kiệm diện tích và năng lượng.
5.5. Bể khử trùng
Bể khử trùng là bước quan trọng cuối cùng trong quá trình xử lý nước thải y tế. Tại đây, nước thải sẽ được khử trùng bằng hóa chất (như clo hoặc ozone) hoặc qua hệ thống tia UV để tiêu diệt các vi khuẩn, virus còn sót lại. Bước này giúp đảm bảo nước thải không còn mầm bệnh và có thể xả ra môi trường một cách an toàn.
5.6. Bể lắng
Bể lắng giúp tách các chất rắn không hòa tan trong nước thải, giúp giảm tải cho các hệ thống xử lý tiếp theo. Đây là một bước quan trọng trong việc loại bỏ các chất cặn bẩn, giúp nước thải đạt tiêu chuẩn trước khi xử lý sinh học.
5.7. Bể lọc áp lực
Bể lọc áp lực sử dụng các vật liệu lọc (cát, than hoạt tính, hoặc các chất liệu tổng hợp) để loại bỏ các tạp chất và chất rắn lơ lửng trong nước thải. Bước này giúp nước thải trở nên sạch hơn và dễ dàng xử lý ở các bước tiếp theo.
5.8. Bể chứa bùn
Bể chứa bùn là nơi để thu gom và lưu trữ bùn sau khi quá trình xử lý nước thải hoàn tất. Bùn này cần được xử lý thêm để đảm bảo an toàn trước khi thải ra môi trường. Quá trình này giúp giảm thiểu nguy cơ ô nhiễm từ bùn thải.
Vì vậy các bệnh viện, phòng khám cần xử lý nước thải theo đúng quy định về xử lý nước thải y tế của các cấp chính quyền để tránh các chi phí vi phạm và dẫn đến đình chỉ hoạt động cơ sở. Nếu cơ sở y tế nào chưa xây dựng hệ thống xử lý nước thải hoặc xây dựng hệ thống xử lý nước thải chưa đạt chuẩn thì hãy liên hệ Công ty TNHH Giải pháp Môi trường Đại Nam với nhiều năm kinh nghiệm trong ngành xử lý nước thải y tế.