Đối Tượng Nào Cần Thực Hiện Giấy Phép Môi Trường Theo Quy Định Mới 2025

Cập nhật: 11-07-2025||Lượt xem: 2314

Vấn đề bảo vệ môi trường ngày càng được quan tâm và trở thành một trong những tiêu chí quan trọng để đánh giá tính bền vững của các hoạt động sản xuất, kinh doanh. Để đảm bảo mọi dự án, cơ sở hoạt động đúng quy chuẩn, hạn chế tối đa nguy cơ gây ô nhiễm, giấy phép môi trường ra đời như một công cụ pháp lý quan trọng, giúp Nhà nước kiểm soát hiệu quả các tác động tiêu cực đến môi trường. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn giấy phép môi trường là gì, đối tượng nào phải xin cấp, thời hạn hiệu lực ra sao và vì sao đây là thủ tục không thể thiếu đối với mọi hoạt động sản xuất, kinh doanh hiện nay.

1. Giấy phép môi trường là gì?

Giấy phép môi trường là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho tổ chức, cá nhân, cơ sở sản xuất, kinh doanh hoặc dự án đầu tư có hoạt động xả thải và tác động đến môi trường. Đây là căn cứ pháp lý xác nhận rằng chủ dự án hoặc cơ sở đã đáp ứng đầy đủ các yêu cầu, biện pháp bảo vệ môi trường, được phép tiến hành hoạt động xả thải, xử lý và quản lý chất thải theo quy định của pháp luật.

Hiểu một cách đơn giản, giấy phép môi trường là “giấy thông hành” về môi trường của doanh nghiệp, giúp đảm bảo hoạt động sản xuất – kinh doanh diễn ra đúng quy chuẩn, không gây ô nhiễm, suy thoái môi trường. Giấy phép này thường quy định cụ thể về loại chất thải được phép xả ra môi trường, giới hạn xả thải tối đa, yêu cầu quan trắc – giám sát môi trường, cùng thời hạn hiệu lực và nghĩa vụ kèm theo, góp phần quản lý hiệu quả công tác bảo vệ môi trường quốc gia.

Giấy phép môi trường là văn bản cấp cho tổ chức, cá nhân, cơ sở sản xuất, kinh doanh hoặc dự án đầu tư có hoạt động xả thải và tác động đến môi trường

2. Đối tượng bắt buộc phải có giấy phép môi trường

Căn cứ Điều 39 Luật Bảo vệ môi trường 2020 được sửa đổi, bổ sung bởi điểm b Khoản 1 Điều 109 Luật Địa chất và Khoáng sản 2024 quy định về đối tượng phải có giấy phép môi trường như sau:

Đối tượng phải có giấy phép môi trường

1. Dự án đầu tư nhóm I, nhóm II và nhóm III có phát sinh nước thải, bụi, khí thải xả ra môi trường phải được xử lý hoặc phát sinh chất thải nguy hại phải được quản lý theo quy định về quản lý chất thải khi đi vào vận hành chính thức.

2. Dự án đầu tư, cơ sở, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp hoạt động trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành có tiêu chí về môi trường như đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này.

3. Đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này được miễn giấy phép môi trường khi thuộc trường hợp sau đây:

a) Dự án đầu tư công khẩn cấp theo quy định của pháp luật về đầu tư công;

b) Dự án đầu tư hoặc phương án khai thác khoáng sản nhóm IV theo quy định của pháp luật về địa chất, khoáng sản của tổ chức được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền chấp thuận, lựa chọn là nhà thầu thi công để phục vụ các dự án quan trọng quốc gia, dự án đầu tư công khẩn cấp, công trình, hạng mục công trình thuộc chương trình mục tiêu quốc gia theo quy định của pháp luật về đầu tư công, thực hiện các biện pháp huy động khẩn cấp để kịp thời ứng phó với tình huống khẩn cấp về thiên tai, thi công các công trình phòng, chống thiên tai theo quy định của pháp luật về phòng, chống thiên tai.

Theo đó, đối tượng phải có giấy phép môi trường là dự án đầu tư nhóm I, nhóm II và nhóm III có phát sinh nước thải, bụi, khí thải xả ra môi trường phải được xử lý hoặc phát sinh chất thải nguy hại phải được quản lý theo quy định về quản lý chất thải khi đi vào vận hành chính thức.

Tuy nhiên, dự án đầu tư trên thuộc trường hợp dự án đầu tư công khẩn cấp theo quy định của pháp luật về đầu tư công được miễn giấy phép môi trường.

Ngoài ra, dự án đầu tư hoặc phương án khai thác khoáng sản nhóm IV theo quy định của pháp luật về địa chất, khoáng sản của tổ chức được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền chấp thuận, lựa chọn là nhà thầu thi công để phục vụ các dự án quan trọng quốc gia, dự án đầu tư công khẩn cấp, công trình, hạng mục công trình thuộc chương trình mục tiêu quốc gia theo quy định của pháp luật về đầu tư công, thực hiện các biện pháp huy động khẩn cấp để kịp thời ứng phó với tình huống khẩn cấp về thiên tai, thi công các công trình phòng, chống thiên tai theo quy định của pháp luật về phòng, chống thiên tai.

3. Thời hạn của giấy phép môi trường được quy định như thế nào?

Theo Điều 43 Luật Bảo vệ môi trường năm 2020, thời hạn của giấy phép môi trường được xác định dựa trên loại hình dự án, quy mô, mức độ tác động đến môi trường và đặc điểm hoạt động sản xuất, kinh doanh của từng đối tượng. Việc quy định thời hạn cụ thể cho từng loại giấy phép giúp cơ quan quản lý nhà nước dễ dàng giám sát, kiểm tra định kỳ và đảm bảo các cơ sở, dự án luôn tuân thủ đúng các yêu cầu về bảo vệ môi trường trong suốt quá trình hoạt động.

Cụ thể, thời hạn giấy phép môi trường được quy định như sau:

  • Không quá 07 năm đối với dự án đầu tư nhóm I, tức là các dự án có nguy cơ gây tác động xấu đến môi trường ở mức cao, như: dự án luyện kim, hóa chất, khai thác khoáng sản, xử lý chất thải nguy hại, nhiệt điện, lọc dầu...
  • Không quá 10 năm đối với dự án đầu tư nhóm II và nhóm III, cũng như cơ sở, khu sản xuất – kinh doanh – dịch vụ, cụm công nghiệp đang hoạt động. Đây là các đối tượng có nguy cơ tác động đến môi trường ở mức trung bình hoặc thấp hơn, nên được cấp phép trong thời gian dài hơn để thuận tiện cho quá trình vận hành ổn định.

Đối với giấy phép môi trường cấp chung cho nhiều cơ sở hoặc dự án cùng hoạt động trong một khu vực (như khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao), thời hạn được xác định phù hợp với thời hạn hoạt động còn lại của khu vực đó, nhằm đảm bảo tính đồng bộ và dễ dàng quản lý.

Trong quá trình hoạt động, khi gần hết thời hạn giấy phép, chủ dự án hoặc cơ sở cần làm hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép môi trường nếu vẫn tiếp tục duy trì hoạt động sản xuất, kinh doanh. Việc cấp lại có thể được xem xét rút gọn nếu dự án không thay đổi quy mô, công nghệ hoặc mức độ phát sinh chất thải so với giấy phép cũ.

Như vậy, có thể thấy rằng thời hạn của giấy phép môi trường không phải cố định, mà được thiết kế linh hoạt để phù hợp với đặc điểm từng loại hình dự án. Quy định này vừa tạo điều kiện cho doanh nghiệp chủ động trong hoạt động, vừa giúp Nhà nước kiểm soát chặt chẽ, kịp thời điều chỉnh các yêu cầu bảo vệ môi trường trước những thay đổi về công nghệ, quy mô hoặc mức độ phát thải của cơ sở.

Thời hạn của giấy phép môi trường không phải cố định, mà được thiết kế linh hoạt

Giấy phép môi trường đóng vai trò vô cùng quan trọng trong công tác quản lý và bảo vệ môi trường tại Việt Nam. Đây không chỉ là một yêu cầu pháp lý bắt buộc đối với các dự án, cơ sở sản xuất, kinh doanh có phát sinh chất thải, mà còn là minh chứng cho trách nhiệm của doanh nghiệp đối với xã hội và cộng đồng. Việc tuân thủ đúng quy trình xin cấp, duy trì và gia hạn giấy phép môi trường giúp doanh nghiệp hoạt động ổn định, tránh rủi ro pháp lý, đồng thời góp phần xây dựng hình ảnh thân thiện, phát triển bền vững.

THÔNG TIN LIÊN HỆ