Hệ thống xử lý nước thải của các nhà máy xí nghiệp hiện nay bắt buộc đều phải có để doanh nghiệp hợp pháp hoạt động, đặc biệt là tại các nhà máy có hoạt động và sử dụng hóa chất. Đảm bảo hệ thống xử lý nước thải hoạt động ổn định và đạt quy chuẩn hiện hành của cơ quan nhà nước. Trước khi vận hành hệ thống xử lý nước thải, các kỹ sư sẽ phải phối hợp với nhà máy để hoàn thiện bản vẽ, đảm bảo quy trình lắp đặt các thiết bị về điện an toàn,...Cùng tìm hiểu về quy trình vận hành xử lý nước thải ngay trong bài viết dưới đây nhé!
1. Tầm quan trọng của việc vận hành hệ thống xử lý nước thải
Vận hành hệ thống xử lý nước thải đóng vai trò cực kỳ quan trọng trong việc bảo vệ môi trường và sức khỏe cộng đồng. Với tình trạng ô nhiễm nguồn nước ngày càng gia tăng, các hệ thống xử lý nước thải tại các khu công nghiệp, bệnh viện, nhà máy và các cơ sở sản xuất cần được vận hành hiệu quả và thường xuyên kiểm tra để đảm bảo nước thải sau xử lý đạt tiêu chuẩn xả thải.
Ngoài việc giúp giảm thiểu ô nhiễm nguồn nước, việc vận hành đúng quy trình hệ thống xử lý nước thải còn giúp các cơ sở sản xuất tiết kiệm chi phí vận hành, bảo vệ tài sản, thiết bị, đồng thời tuân thủ các quy định pháp lý về bảo vệ môi trường.
Khi vận hành hệ thống xử lý nước thải cần có một kế hoạch rõ ràng và chi tiết
2. Quy trình kiểm tra vận hành hệ thống xử lý nước thải
Quy trình vận hành hệ thống xử lý nước thải sẽ gồm 5 bước
2.1. Kiểm tra hoạt động của các thiết bị điện trước khi vận hành hệ thống xử lý nước thải
Nhân viên vận hành hệ thống xử lý nước thải cần đảm bảo và tuân thủ quy định vận hành hệ thống xử lý nước thải.
Trước tiên, vệ sinh tủ điện, kiểm tra tín hiệu tủ điện khi vận hành hệ thống XLNT
Đồng thời kiểm tra các điểm đấu nối, role, MCCB, biến tần (nếu có) và thay thế/ sửa chữa nếu bị hư hỏng, kiểm tra liên động, kiểm tra tín hiệu đèn báo các thiết bị trong tủ điện.
2.2. Kiểm tra quá trình hoạt động của máy bơm, máy khuấy
Máy bơm và máy khuấy là những thiết bị quan trọng trong hệ thống xử lý nước thải, vì chúng giúp duy trì dòng chảy liên tục và đảm bảo quá trình xử lý diễn ra hiệu quả. Đảm bảo máy bơm, máy khuấy hoạt động ổn định, không phát ra tiếng động lạ hay dấu hiệu bất thường.
2.3. Kiểm tra và vệ sinh từng thiết bị trong phòng điều hành (nếu có)
Kiểm tra chi tiết từng thiết bị cơ khí theo yêu cầu của nhà sản xuất.
Kiểm tra khả năng hoạt động/vệ sinh lấy rác nếu bị nghẹt
2.4. Kiểm tra khả năng hoạt động của máy thổi khí khi vận hành hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt, bệnh viện, nhà máy, xí nghiệp
-
Kiểm tra dây cuaroa và thay dây theo định kỳ (thông thường sẽ kiểm tra 06 tháng/lần).
-
Kiểm tra nhớt của đầu thổi và motor rời.
-
Kiểm tra nhanh nồng độ vi sinh hiếu khí của hệ thống nước thải và đảm bảo chúng hoạt động tốt: Thực hiện điều chỉnh/cung cấp dưỡng chất cho vi sinh vật như mật, đường, methanol, sô đa nếu cần thiết.
2.5. Kiểm tra & bổ sung hóa chất khử trùng, chất dinh dưỡng
Kiểm tra & bổ sung hóa chất khử trùng như chlorine hay Javel để đảm bảo đầu ra đạt quy chuẩn cột B hoặc A
Quy trình vận hành một hệ thống xử lý nước thải theo tiêu chuẩn
3. Những bộ phận khác cần kiểm tra khi vận hành hệ thống xử lý nước thải
Bên cạnh những bộ phận trên, kỹ sư vận hành hệ thống xử lý nước thải nên kiểm tra thêm nhiều hệ thống khác
-
Kiểm tra sự rò rỉ của ống dẫn
-
Kiểm tra sự rò rỉ của ống dẫn
-
Kiểm tra chất lượng nước đầu ra
-
Kiểm tra lưu lượng của bơm hóa chất và hiệu chỉnh nếu cần.
-
Kiểm tra máy thổi khí và hiệu chỉnh lưu lượng nếu cần
-
Vận chuyển, bùn thải và phân tích bù
-
Viết báo cáo vận hành hệ thống xử lý nước thải
-
Cuối cùng, đọc kỹ sổ tay vận hành hệ thống xử lý nước thải và bảng thông số an toàn cho hóa chất được ấn hành bởi nhà sản xuất trước khi sử dụng hóa chất.
-
Checklist.
4. Các thông số vận hành hệ thống xử lý nước thải
Thông thường, khi vận hành hệ thống xử lý nước thải. Một số nơi chỉ quan tâm đến quan trắc và đo đạc các chỉ tiêu có trong nước thải mà quên việc kiểm tra các thông số trong bộ máy vận hành. Các thông số trong hệ thống vận hành xử lý nước thải sẽ giúp bạn tìm ra được các nguyên nhân khi gặp sự cố. Dưới đây là thông số cần quan tâm khi vận hành hệ thống xử lý nước thải. Nhân viên vận hành hệ thống xử lý nước thải nhà máy cần phải thường xuyên theo dõi để tránh các sự cố khác xảy ra đối với hệ thống thống xử lý nước thải dùng vi sinh vật.
4.1. Các thông số cần xem xét trong quá trình vận hành hệ thống xử lý nước thải
COD; BOD; MLSS ( đối với nước thải công nghiệp, để xác định bùn hoạt tính trong bể xử lý hoạt động tốt hay không?); Tổng N, Tổng P.
Thể tích sinh khối: SV30 (mg/L) = thể tích bùn lắng sau 30 phút (V Thí nghiệm = 1 lít)
Chỉ số thể tích sinh khối: SVI (ml/g) = thể tích sinh khối lắng/ hàm lượng sinh khối.
SVI = (SV30 x 1000)/MLSS
-
50 < SVI < 100 ml/g: tốt nhất
-
100 < SVI < 150 ml/g: Có sự phát triển của vi khuẩn dạng sợi
-
150 < SVI < 200 ml/g: bùn tương đối khó lắng
-
200 < SVI < 300 ml/g : bùn khó lắng
-
SVI > 300 ml/g : bùn không lắng
4.2. Các thông số cần quan tâm trong quá trình vận hành hệ thống xử lý nước thải
-
Lưu lượng: cần đảm bảo lưu lượng ổn định trong 1 đơn vị thời gian.
-
Thông số pH: pH tốt cho vi sinh phát triển từ 6.5 – 8.5
-
Lưu lượng sục khí của bể hiếu khí
5. Lưu ý khi vận hành hệ thống xử lý nước thải
5.1. Kiểm tra toàn bộ thiết bị
Kiểm tra các máy móc thiết bị như các bước bên trên đã trình bày ( như máy thổi khí, bơm nước thải, bơm định lượng,…) có còn hoạt động tốt hay không? Uớc lượng chất lượng nước thải đầu vào nằm trong khoảng nào? hệ thống đường ống, đường điện cho các thiết bị, chuẩn bị chế phẩm vi sinh dùng để kích hoạt hệ thống xử lý nước thải.
5.2. Các thao tác khi vận hành hệ thống xử lý nước thải có bể xử lý yếm khí, thiếu khí và hiếu khí
* Bể yếm khí
Thông thường, để khởi động hệ thống sinh học yếm khí thì cần phải chuẩn bị sẵn lượng nước thải cần thiết cho việc kích hoạt hệ thống. Để không bị sốc tải trong thời gian đầu, chúng ta thường sử dụng lượng nước thải vào khoảng 50% bể chứa + 50% nước sạch không chứa chất diệt khuẩn. Để quá trình nuôi cấy vi sinh tại bể kỵ khí diễn ra nhanh chóng, chúng ta bổ sung bùn kỵ khí từ một số hệ thống xử lý nước thải đang hoạt động ổn định, bùn kỵ khí dạng hạt là loại bùn kỵ khí tốt nhất cho quá trình vận hành hệ thống xử lý nước thải.
Để đảm bảo vi sinh hoạt động tốt và quá trình vận hành hệ thống xử lý nước thải diễn ra nhanh hơn, sau khi kích hoạt hệ thống, người ta thường sử dụng chất dinh dưỡng rồi kết hợp dùng vi sinh mới của các nhãn hiệu uy tín như Microbe Lift, D – Clean. Quá trình kích hoạt hệ thống mất khoảng 4 – 5 tuần hoặc lâu hơn tùy theo nồng độ bùn và chất lượng nước thải đầu vào , trong quá trình kích hoạt phải theo dõi liên tục, cho nước thải vào bể xử lý tăng theo thời gian cho đến khi đạt đến công suất thiết kế.
* Bể thiếu khí (Anoxic)
Quá trình vận hành hệ thống xử lý nước thải bể thiếu khí đơn giản hơn và thường vận hành kết hợp với quá trình xử lý sinh học hiếu khí.
* Bể hiếu khí
Đối với quá trình xử lý hiếu khí, việc kích hoạt diễn ra nhanh hơn so với quá trình xử lý kỵ khí và thiếu khí, thông thường trong khoảng thời gian từ 2-3 tuần là quá trình xử lý hiếu khí đi vào hoạt động ổn định.
Các lưu ý khi bắt đầu quá trình vận hành hệ thống
6. Đại Nam - Đơn vị cung cấp dịch vụ vận hành hệ thống xử lý nước thải uy tín, chất lượng
Để đảm bảo hệ thống xử lý nước thải hoạt động hiệu quả và đạt tiêu chuẩn, việc lựa chọn một đơn vị cung cấp dịch vụ vận hành chuyên nghiệp là rất quan trọng. Đại Nam là một trong những đơn vị cung cấp dịch vụ vận hành hệ thống xử lý nước thải uy tín và chất lượng tại Việt Nam.
Với đội ngũ kỹ sư và chuyên gia giàu kinh nghiệm, Đại Nam cam kết cung cấp các giải pháp toàn diện cho việc vận hành, bảo trì và tối ưu hóa hiệu quả của hệ thống xử lý nước thải, từ đó giúp doanh nghiệp tiết kiệm chi phí và đảm bảo tuân thủ các quy định về môi trường.
Nếu bạn đang tìm kiếm đơn vị cung cấp dịch vụ vận hành hệ thống xử lý nước thải, hãy liên hệ ngay đến chúng tôi qua số điện thoại 0909 738 796 để được tư vấn và giải đáp mọi thắc mắc nhé!